PROPYLENE GLYCOL (INDUSTRY)

Thương hiệu: Japan, USA, Korea | Dung môi

Liên hệ

Công ty sản xuất thương mại và dịch vụ TNT

Tên sản phẩm: Propylene Glycol

Tên khác: Propylene glycol, α-Propylene glycol, 1,2-Propanediol, 1,2-Dihydroxypropan, Metyl ethyl glycol (MEG) , Methylethylene glycol.

Danh pháp IUPAC : Propan-1,2-diol.

Công thức hóa học: CH3-CH(OH)-CH2OH; C3H8O2.

Số CAS: [57-55-6]

Xuất xứ: USA, Korea, Japan, China.

Đóng gói: 215 kg/ phuy

Nhận biết:

-Khả năng bốc hơi: độ bay hơi thấp.

-Màu: Chất lỏng không màu.

-Mùi: gần như không mùi.

-Trạng thái: lỏng.

-Tan Trong nước: tan trong nước.

-Tan trong dung môi hữu cơ khác: tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ.

Ứng dụng:

Nó được sản xuất trên quy mô lớn và chủ yếu được sử dụng trong sản xuất polyme mà còn sử dụng trong chế biến thực phẩm và như là một chất lỏng quá trình trong các ứng dụng trao đổi nhiệt nhiệt độ thấp. Ở Liên minh châu Âu, nó có E-số E1520 cho các ứng dụng thực phẩm.

-Sản xuất nhựa: 45% propylene glycol được sản xuất được sử dụng như hóa nguyên liệu để sản xuất không bão hòa nhựa polyester .

-Dung môi: Vì Propylene Glycol không độc và khả năng hoà tan tốt hầu hết các chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi, chất kết tụ, chất mang, chất ổn định nhũ tương, chất làm mềm, chất cải biến độ nhớt và chất làm ẩm trong nhiều loại mỹ phẩm như : kem khử mùi/ trị mồ hôi, kem xoa tay, kem đánh răng,chất làm ẩm da, thuốc tẩy, kem chống nắng, dầu gội,chất làm đặc, styling gel và kem cạo râu. Tạo sản phẩm mỹ phẩm có độ bám dính, độ chảy lan tốt và kéo dài thời gian bảo quản.

- Ứng dụng trong thực phẩm và dược: Propylene Glycol được dùng làm chất bảo quản,chất làm ẩm, làm mềm, và tạo cấu trúc cho thực phẩm. Propylene Glycol còn có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc và vi khuẩn. Ngoài ra, đây còn là dung môi hoà tan các loại gia vị, hương thơm và màu cho thực phẩm và nước giải khát.

-Thuốc lá: Ở Nhật và các nước khác dược dùng làm chất hút ẩm rất hữu hiệu trong quá trình gia công thuốc lá. Đây là một phụ gia tạo độ bền ẩm tốt và an toàn, được dùng để xử lý thuốc là giúp giữ sự tươi mới cho thuốc lá trong thời gian dài sau khi đóng gói. Được dùng làm dung môi cho các hương thơm dùng trong thuốc lá.

-Chất tải lạnh: Khi thêm Propylene Glycol vào nước sẽ làm giảm nhiệt độ đông của nước thấp hơn. Chất này được dùng làm chất làm lạnh rất tốt. Ưu điểm : bay hơi thấp nên tỷ lệ hao hụt khi sử dụng thấp. Sử dụng trong các nhà máy bia và nước giải khát.

-Công dụng phổ biến:

+Là thành phần trong chất phân tán dầu Corexit, được sử dụng nhiều trong các vụ tràn dầu.

+Là dung môi trong dược phẩm, cả dùng để uống, tiêm.

+ Làm chất giữ ẩm cho thực phẩm, mang kí hiệu E1520

+Làm chất tạo nhũ trong bia.

+Chất mang trong dầu thơm

+Nguyên liệu sản xuất các polyester

+Giải pháp làm tan băng

+Là thành phần trong các loại dầu massage.

+Làm chất chống đông, tải lạnh.

+Propylene Glycol: là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả.

+Hóa chất trong công nghiệp hình ảnh (thành phần của thuốc tráng phim).

+Propylene Glycol là một dung môi quan trọng hoà tan nhiều loại chất thơm. hương dược được dùng trong công nghiệp ly trích hương thơm tạo ra các hương thơm cô đặc có chất lượng cao và giá thành rẻ.

 

An Toàn:

-Dễ cháy: dễ cháy.

-Mức độ an toàn với con người: Mức độ độc tính cấp đường uống của propylen glycol rất thấp và cần phải có lượng lớn để gây tổn thương sức khoẻ cảm nhận được ở người.

-Mức độ an toàn với môi trường: Propylene glycol được biết là có nhu cầu oxy sinh hóa cao (BOD) trong quá trình xuống cấp trong nước mặt. Quá trình này có thể ảnh hưởng xấu đến sinh vật thủy sinh bằng cách tiêu thụ oxy cần thiết cho sinh vật thủy sinh để sống sót. Một lượng oxy hòa tan trong nước được tiêu thụ khi quần thể vi khuẩn phân hủy propylen glycol.

Điều kiện bảo quản:

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao. Nên đậy nắp kín tránh thất thoát do bay hơi.

Liên hệ: